THÔNG TIN CHUNG

Muỗm

Mangifera foetida Lour.

1. Hệ thống phân loại

Tên Ngành La tinh:

Magnoliophya

Tên Ngành Việt Nam:

Ngành Hạt Kín

Tên Lớp La tinh:

Magnoliopsida

Tên Lớp Việt Nam:

Lớp Hai Lá Mầm

Tên Bộ La tinh:

Sapindales

Tên Bộ Việt Nam:

Bộ Bồ Hòn

Tên Họ La tinh:

Anacardiaceae

Tên Họ Việt Nam:

Họ Xoài

Tên Chi La tinh:

Mangifera

Tên Chi Việt Nam:

Chi Xoài

2. Đặc điểm

Cây to, cao 10 – 15m, có khi hơn. Lá mọc so le, hình mác – thuôn, dài 15 – 30 cm, rộng 5 – 9 cm, gốc thuôn, đầu có mũi nhọn, mép nguyên, hai mặt nhẵn, mặt trên sẫm bóng, mặt dưới nhạt. Cụm hoa mọc ở kẽ lá hoặc ngọn cành thành chùy phân nhánh đôi, màu đỏ đen nhạt; hoa nhiều màu lục vàng; đài có răng nhẵn, hình bầu dục nhọn; tràng có cánh hình mũi mác hẹp, dài gấp 3 lần đài; nhị 4 – 5, một cái sinh sản dài bằng cánh hoa và 3 – 4 cái khác ngắn hơn, bao phấn không toàn vẹn. Quả hạch, hình bầu dục tròn, khi chín màu vàng lục, trong chứa thịt màu vàng, vị ngọt chua. Mùa hoa quả: tháng 3 – 7.

3. Giá trị

Vỏ cây muỗm được dùng để chữa đau răng và để cầm ỉa chảy. Để chữa đau răng, mỗi ngày dùng 10 – 20g vỏ, sắc đặc hoặc ngâm rượu, mỗi lần ngậm 10 – 20ml, ngày 4 – 6 lần, mỗi lần ngậm 1 phút rồi nhổ ra. Để chữa ia chảy, cũng dùng 10 – 20g vỏ thân, sắc đặc rồi uống.

ĐIỂM PHÂN BỐ

Số hiệu Latitude Longitude Hành động
81 21.138103 105.505224