THÔNG TIN CHUNG

Sấu

Dracontomelon duperreanum Pierre

1. Hệ thống phân loại

Tên Ngành La tinh:

Magnoliophya

Tên Ngành Việt Nam:

Ngành Hạt Kín

Tên Lớp La tinh:

Magnoliopsida

Tên Lớp Việt Nam:

Lớp Hai Lá Mầm

Tên Bộ La tinh:

Sapindales

Tên Bộ Việt Nam:

Bộ Bồ Hòn

Tên Họ La tinh:

Anacardiaceae

Tên Họ Việt Nam:

Họ Xoài

Tên Chi La tinh:

Dracontomelon

Tên Chi Việt Nam:

Chi Sấu

2. Đặc điểm

Cây to, có thể cao tới 30m, thường xanh; cành nhỏ có cạnh và có lông nhung mào tro. Lá mọc so le, kép lông chim dài 30-45cm, mang 11-17 lá chét mọc so le. Phiến lá chét hình trái xoan, đầu nhọn gốc tròn, dài 6-10cm, rộng 2,5-4cm, dai, nhẵn, mặt dưới có gân nổi rõ. Cụm hoa chùm ở ngọn hay gần ngọn; hoa nhỏ, màu xanh trắng, có lông mềm. Quả hạch hình cầu hơi dẹt, đường kính độ 2cm, khi chín màu vàng sẫm;

3. Giá trị

Chữa ngứa cổ, ho, long đờm, thanh giọng, giải say rượu, chữa phong độc, khắp mình nổi mẩn, mụn cóc sưng lở, ngứa (Quả). Chữa lở loét (Lá nấu nước rửa). Vỏ thân chữa bỏng, tử cung xuất huyết. Vỏ rễ chữa sưng vú. Hoa hấp với mật ong chữa ho trẻ em.

ĐIỂM PHÂN BỐ

Số hiệu Latitude Longitude Hành động
253 21.138497 105.503406
80 21.138458 105.504407
79 21.13844 105.504262
77 21.138367 105.504455
76 21.138304 105.504618
29 21.139283 105.506191